• Thay đổi đường link truy cập cổng thông tin sinh viên bằng tên miền: dangky.portal.portal.hunre.edu.vn/cmcsoft.iu.web.info/login.aspx
    
TRANG TIN ĐƠN VỊ
TIN TỔNG HỢP TỪ ĐƠN VỊ
  Đang truy cập: 58  
 
2 0 0 8 1 8 0 0
 
 
Các Khoa - Bộ môn Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin Địa lí Cơ cấu tổ chức
Giới thiệu Bộ môn Trắc địa Cao cấp - Công trình. Khoa Trắc địa Bản đồ và Thông tin địa lý

 

BỘ MÔN TRẮC ĐỊA CAO CẤP – CÔNG TRÌNH

              1.    Lịch sử ra đời

Bộ môn Trắc địa Cao cấp - Công trình có lịch sử hình thành và phát triển gần 20 năm song song với sự hình thành và phát triển của khoa Trắc địa - Bản đồ thuộc trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (nay là Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý). Trong suốt thời gian qua, Bộ môn đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của Nhà trường nói chung và Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý nói riêng, cũng như sự phát triển của ngành Trắc địa - Bản đồ của nước nhà. Ngày nay, trong thời đại công nghệ 4.0, để đáp ứng nguồn nhân lực cho xã hội cũng như bắt kịp sự phát triển của khoa học công nghệ của thế giới, cán bộ giáo viên trong Bộ môn đã và đang có những định hướng phát triển sao cho phù hợp và tiệm cận với những khoa học tiến bộ trên thế giới, đáp ứng yêu cầu trong nước và hội nhập khoa học quốc tế.

2Giảng dạy, nghiên cứu và sản xuất

Hiện nay, Bộ môn có 08 cán bộ giảng viên, trong đó có 03 Tiến sĩ, 02 NCS và 03 Thạc sĩ. Đảm nhận giảng dạy các môn liên quan đến lĩnh vực trắc địa lý thuyết và trắc địa ứng dụng thuộc ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ, như: Hệ quy chiếu trắc địa, Lý thuyết thế trọng trường, Định vị dẫn đường hiện đại, Trắc địa công trình nâng cao, Định vị vệ tinh, Đo trọng lực, Trắc địa lý thuyết, Trắc địa cao cấp đại cương, Trắc địa công trình, …cho 3 hệ đào tạo Thạc sĩ, Đại học và Cao đẳng. Trong gần 20 năm qua, Bộ môn đã đào tạo được hàng trăm Kỹ sư, Cử nhân và Thạc sĩ có trình độ đáp ứng tốt các công việc tại các đơn vị nghiên cứu, quản lý và sản xuất, như: Viện Khoa học Đo đạc - Bản đồ; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Bản đồ/Bộ Tổng tham mưu; Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam; các Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc các tỉnh, …

Với phương châm “đi bằng ba chân”, đó là Đào tạo – Nghiên cứu khoa học – Sản xuất thực tế. Trong những năm qua, Bộ môn đã có sự hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai sản xuất thực tế, thể hiện thông qua đề tài nghiên cứu khoa học các cấp ngày càng được tăng lên về số lượng và chất lượng, các công trình được triển khai sản xuất ở thực tế trên mọi miền đất nước đều có “bóng dáng” của sự áp dụng thành quả của quá trình nghiên cứu khoa học. Để từ đó, triết lý “khoa học xuất phát từ thực tiễn, thành quả của nghiên cứu khoa học quay trở lại phục vụ cho đời sống” lại được khẳng định hơn bao giờ hết.

Dưới đây là một số các công trình khoa học đã được các thành viên trong Bộ môn công bố trong những năm gần đây:

STT

Công trình đề tài NCKH

Tác giả

Đề tài cấp

1

Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của độ cao địa hình trong độ lệch dây dọi ở Việt nam

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

 

2

Tổng hợp số liệu độ cao geoid theo mô hình OSU91A và GAO98 phục vụ công  tác đào tạo

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

3

Ảnh hưởng của địa hình trong dị thường trọng lực ở vùng núi Lai Châu – Sơn La

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

4

Nghiên cứu truyền độ cao quốc gia ra một số đảo lớn gần bờ ở nước ta với độ chính xác tương đương thuỷ chuẩn hạng III (2015)

Phạm Thị Hoa,  Lương Thanh Thạch, Nguyễn Văn Quang…

Đề tài cấp Bộ

 

5

Nghiên cứu tích hợp số liệu đo và các nguồn số liệu hỗ trợ từ hệ thống IGS để nâng cao độ chính xác của kết quả xử lý số liệu đo lưới GPS (2015)

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

 

6

Khảo sát mối liên hệ giữa độ dài ca đo với kết quả xác định độ cao trắc địa bằng công nghệ GNSS (2015)

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

 

7

Xây dựng quy trình xác định dị thường trọng lực từ dị thường độ cao (2016)

Phạm Thị Hoa

Đề tài cấp trường

 

 

8

Nghiên cứu kết nối tọa độ theo quan điểm động giữa hệ quy chiếu quốc gia VN2000 với các hệ quy chiếu quốc tế (2018)

Phạm Thị Hoa,

Trần Anh Tuấn,

Hoàng Đình Việt,

Nguyen Huu Thinh,

Nguyễn Văn Bình,

Đề tài cấp trường

 

 

9

Nghiên cứu và ứng dụng lọc Kalman để phân tích và dự báo biến dạng công trình

 

Study and application of Kalman filter for analysis and forecasting of construction deformation. (2010)

Đinh Xuân Vinh

Đề tài cấp Trường.

 

10

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Chuỗi thời gian (Time series) xây dựng mô hình toán học dự báo chuyển dịch của các điểm khống chế trắc địa.

Đinh Xuân Vinh, Lê Thị Nhung, Nguyễn Văn Quang

Đề tài cấp Trường.

 

11

Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ ổn định của điểm khống chế cơ sở trong khảo sát độ lún.

Đinh Xuân Vinh

Đề tài cấp Trường.

 

12

Xây dựng quy trình kiểm tra số liệu quan trắc bằng phương pháp kiếm định thống kê.

Đinh Xuân Vinh

Đề tài cấp Trường.

 

13

Thiết kế lưới khống chế trắc địa đo bằn công nghệ GNSS theo tiêu chí tối ưu hóa về độ chính xác và độ tín cậy.

Đinh Xuân Vinh

Đề tài cấp Trường.

 

14

Nghiên cứu nâng cao độ chính xác xác định vị trí điểm máy thu trong đo GPS động xử lý sau phục vụ thành lập bản đồ tỷ lệ lớn ở Việt Nam.

Đinh Xuân Vinh

Đề tài cấp Trường.

15

Nghiên cứu xây dựng chương trình máy tính để giải một số bài toán trắc địa dựa trên mặt Elipxoid.

Lương Thanh Thạch

 

 

 

Đề tài cấp trường.

 

 

16

Khảo sát phương án kỹ thuật tối ưu để thành lập lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 bằng công nghệ GPS tĩnh.

Lương Thanh Thạch

 

 

 

 

Đề tài cấp trường.

 

17

Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật và đề xuất giải pháp thực hiện trong đo đạc và xử lý dữ liệu GPS độ chính xác cao

 

 

Nguyễn Xuân Thủy

Đề tài cấp Trường

 

18

 

Thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

Nguyễn Xuân Thủy

Đề tài cấp Trường.

19

So sánh đánh giá độ chính xác định tọa độ bằng phần mềm Trimble Business và Trimble Total Control

Nguyễn Văn Quang

Đề tài cấp trường

 

20

Nâng cao hiệu quả kiểm nghiệm đô chính xác các chương trình đo của máy toàn đạc điện tử

 

Nguyễn Văn Quang

 

Đề tài cấp Trường.

 

21

Khảo sát  phương pháp chênh lệch trung bình (Pelzer) để đánh giá độ ổn định của các mốc  khống chế cơ sở trong quan trắc lún  công trình

Lê Thị Nhung

Đề tài cấp Trường.

 

22

Nghiên cứu lý thuyết nâng cao độ chính xác chuyển trục chính công trình lên các sàn tầng xây dựng bằng thuật toán bình sai lưới tự do và phương pháp hoàn nguyên điểm

Lê Thị Nhung

Đề tài cấp Trường.

 

23

Khảo sát khả năng ứng dụng phương pháp tam giác không gian để kiểm tra độ thẳng đứng trong thi công công trình nhà cao tầng

Lê Thị Nhung

Đề tài cấp Trường.

 

24

Xây dựng quy trình xử lý số liệu lưới khống chế cơ sở trong quan trắc biến dạng công trình với các trường hợp chọn gốc khác nhau

Lê Thị Nhung

Đề tài cấp Trường.

 

25

Tự động hóa bài toán kiểm định thống kê số liệu đo bằng phần mềm Matlab

Lê Thị Nhung

Đề tài cấp Trường.

 

26

Khảo sát mối liên hệ của độ dài ca đo với kết quả đo cao bằng công nghệ GNSS

Ngô Thị Mến Thương

Đề tài cấp Trường.

 

 

27

Nghiên cứu, đề xuất phương án tính giá trị thế trọng trường tại điểm gốc độ cao Quốc gia tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu.

Ngô Thị Mến Thương

Đề tài cấp Trường.

 

28

Ứng dụng phần mềm Trimble Business Center 3.5 để xử lý dữ liệu đơn hệ GLONASS cho lưới khống chế trắc địa.

Ngô Thị Mến Thương

Đề tài cấp Trường.

 

STT

Công trình bài báo

Tác giả

Nơi xuất bản

29

Khảo sát sự thay đổi giá trị ảnh hưởng của địa hình trong dị thường độ cao tại khu vực vùng núi Lai Châu- Sơn La theo bán kính vùng xét

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học đo đạc và bản đồ, số 3 -3/2010.

 

30

Vài nét về tình hình ứng dụng công nghệ CORS trên thế giới và ở Việt Nam

Phạm Thị Hoa

Bản tin thông tin đào tạo khoa học- công nghệ Tài nguyên và Môi trường. Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà nội.

31

Tính ảnh hưởng của địa hình trong độ lệch dây dọi theo phương pháp sử dụng hàm Spline tuyến tính.

 

 

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ-Địa chất, số 34, 04-2011

 

32

Bán kính hợp lý vùng lấy tích phân khi tính ảnh hưởng của địa hình trong độ lệch dây dọi tại khu vực vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên.

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học Đo đạc và Bản đồ, số 8-6/2011

 

33

Khảo sát độ tin cậy kết quả nội suy theo các phương pháp nội suy ảnh hưởng của độ cao địa hình trong dị thường độ cao cho các điểm bên trong ô lưới.

 

 

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học Đo đạc và Bản đồ, số 9-9/2011

 

34

Một số yêu cầu đối với số liệu độ cao địa hình cần thiết cho việc tính ảnh hưởng của địa hình  trong dị thường độ cao ở Việt Nam.

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học Đo đạc và Bản đồ, số 10-12/2011

 

35

Mối tương quan giữa ảnh hưởng của địa hình trong dị thường độ cao và độ cao địa hình.

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ-Địa chất, tháng 10/2011

 

 

36

Ảnh hưởng của địa hình trong độ lệch dây dọi ở khu vực vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên

Phạm Thị Hoa

 

Tạp chí khoa học trái đất, tháng 6/2012

37

Đề xuất ứng dụng mô hình hồi quy để xác định tốc độ gió trên cơ sở sử dụng tín hiệu GNSS

 

Phạm Thị Hoa

Tran Duy Kieu

Kỷ yếu Hội thảo KHCN trường đại học Tài nguyên và Môi trường lần thứ nhất. Tháng 11/2013

38

Máy chụp ảnh thiên đỉnh tự động dạng số - thiết bị mới để xác định độ lệch dây dọi

 

Phạm Thị Hoa

Kỷ yếu Hội thảo KHCN trường đại học Tài nguyên và Môi trường lần thứ nhất. Tháng 11/2013.

39

Bổ sung công thức tính ảnh hưởng của địa hình trong độ lệch dây dọi

 

 

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường số 01/9/2013 (trang 32)

40

Khảo sát một số phương pháp nội suy ảnh hưởng của địa hình đến độ lệch dây dọi

 

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường tháng 9/2014

41

Khảo sát khả năng nâng cao độ chính xác kết quả nội suy độ lệch dây dọi bằng số liệu địa hình

Phạm Thị Hoa

Lương Thanh Thạch

Kỷ yếu Hội thảo ngành địa hình quân sự năm 2014

42

Xác định khoảng chênh giữa Quasigeoid toàn cầu và Quasigeoid cục bộ tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu  (2015)

 

TS. Phạm Thị Hoa, GS.TSKH Phạm Hoàng Lân

Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, 2015, 23(277).

43

Khảo sát khả năng nâng cao độ chính xác kết quả nội suy dị thường độ cao bằng số liệu địa hình và kỹ thuật “lấy ra - hoàn trả”

 

Phạm Thị Hoa

Tạp chí khoa học trái đất, tháng 6/2015

 

44

Nghiên cứu xác định toạ độ trắc địa độ chính xác cao đáp ứng mục đích truyền độ cao quốc gia ra đảo (2015)

 

Phạm Thị Hoa

Đinh Xuân Vinh, Nguyễn Xuân Bắc, Đinh Lệ Hà, ThS. Lương Thanh Thạch, ThS. Nguyễn Văn Quang, ThS. Hoàng Đình Việt

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường, 2015

45

Xác định dị thường trọng lực từ dữ liệu độ cao geoid (2016)

Phạm Thị Hoa

Lê Thị Nhung

Kỷ yếu hội thảo GIS toàn quốc, 2017

46

 

Phạm Thị Hoa

Nghiêm Quốc Dũng

 

47

Lọc Kalman và phân tích biến dạng.

Đinh Xuân Vinh

Kỷ yếu hội thảo Khoa học Công nghệ trường đại học tài nguyên và Môi trường Hà Nội lần thứ nhất, 2013.

48

Phương pháp phân tích biến dạng ngày nay.

 

 

Đinh Xuân Vinh

Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trường. Số 01, tháng 9 năm 2013. ISSN 0866 – 7608.

49

Nhận dạng hệ thống và phân tích biến dạng .

 

Đinh Xuân Vinh

Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ-Địa chất. Số 46 tháng 4 năm 2014. ISSN 1859-1469.

50

Phương pháp đánh giá độ ổn định của điểm khống chế cơ sở trong quan trắc biến dạng công trình.

Đinh Xuân Vinh

Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trường. số tháng 6 năm 2014. ISSN 0866 – 7608.

51

Đánh giá độ ổn định của điểm khống chế trắc địa trong phân tích biến dạng.

 

Đinh Xuân Vinh

Kỷ yếu Hội nghị Khoa học lần thứ tư, Cục Bản đồ, Bộ Tổng Tham mưu. (9/2014)

52

Áp dụng mô hình ARIMA trong phân tích biến dạng ở Việt nam.

 

Đinh Xuân Vinh

Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trường. ISSN 0866 – 7608, số tháng 12 năm 2014. ISSN 0866 – 7608.

53

Sử dụng hồi âm - Công cụ thành lập bản đồ môi trường sống ở Biển Đông.

 

 

Đinh Xuân Vinh

Kỷ yếu Hội thảo Câu lạc bộ Khoa học - Công nghệ các trường đại học Kỹ thuật lần thứ 48 Với sự phát triển bền vững vùng tây Nam Bộ. (30/3/ 2016)

 

54

Technical Solutions to Establish Map 1:5000 of Seabed Near the Shore. (11/2017)

Đinh Xuân Vinh

Proceedings of The Third International Conference on Estuarine Coastal and Shelf  Studies – ECSS 2017. ISBN: 978-604-73-5521-1

55

Ứng dụng lọc Kalman để nâng cao độ chính xác trị đo GPS động.

 

Đinh Xuân Vinh

VNU Journal of Science Earth and Environmental Sciences. Vol 34, No 2 (2018) 74-85

56

Đánh giá biến dạng công trình theo mô hình tham số - ứng dụng lọc Kalman và mô hình phi tham số - ứng dụng chuỗi thời gian

Đinh Xuân Vinh, Lê Thị Nhung, Nguyễn Văn Quang

VNU Journal of Science Earth and Environmental Sciences. Vol 34, No 3 (2018) 1-3

 

57

Ứng dụng địa thống kê và phương pháp Kriging để nội suy khoảng chênh dị thường độ cao xác định theo số liệu GPS-Thủy chuẩn và mô hình Geoid

Đặng Nam Chinh, Nguyễn Duy Đô, Lương Thanh Thạch

Hội nghị khoa học lần thứ 20, Đại học Mỏ - Địa chất;

 

58

Xác định tổng điện tử phương thẳng đứng (VTEC) theo các trị đo khoảng cách giả bằng máy thu GPS GB-1000.

Đặng Nam Chinh, Lương Thanh Thạch, Hoàng Văn Long

Kỷ yếu hội thảo - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường Hà Nội, 11/2013

59

Vai trò của thông tin địa không gian trong các ứng dụng năng lượng tái tạo

Đặng Nam Chinh; Nguyễn Gia Trọng; Lương Thanh Thạch

Bài báo Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ 24, tháng  8/2014

(ISBN:978-604-931-045-4)

60

Phương pháp tìm kiếm các trị đo thô trong quá trình bình sai mạng lưới trắc địa mặt bằng có dạng đường chuyền

Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 24, tháng 6/2015)

61

Đánh giá kiểm tra thế trọng trường W0 của mặt Geoid cục bộ Hòn Dấu trên cơ sở sử dụng 89 điểm độ cao hạng I

Hà Minh Hoà, Nguyễn T. Thanh Hương, Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 26, tháng 12/2015)

62

Đánh giá ảnh hưởng của 07 tham số chuyển đổi tọa độ đến độ chính xác xác định mặt quasigeoid quốc gia

Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 29, tháng 09/2016)

63

Các vấn đề khoa học trong việc xây dựng Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam

Lương Thanh Thạch

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường

ISSN 0866 – 7608

(số 13, tháng 9/2016)

64

Đánh giá độ chính xác của mô hình quasigeoid quốc gia khởi đầu VIGAC2014 dựa trên cơ sở dữ liệu của 75 điểm độ cao hạng II

Lương Thanh Thạch

 

 

 

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 30, tháng 12/2016)

65

Ứng dụng phương pháp bình sai truy hồi trong xử lý toán học số liệu trắc địa

Lương Thanh Thạch, Phạm Trần Kiên

 

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường

ISSN 0866 – 7608

(số 15, tháng 3/2017)

66

Đánh giá độ chính xác của mô hình quasigeoid quốc gia khởi đầu VIGAC 2017

Hà Minh Hòa

Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 32, tháng 6/2017)

67

Nghiên cứu phương pháp phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia VN2000-3D khi xuất hiện các điểm cơ sở mới.

 

Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 32, tháng 6/2017)

68

Nghiên cứu khả năng nâng cao độ chính xác độ cao trắc địa quốc gia nhờ việc giải quyết bài toán bình sai ghép nối mạng lưới GNSS vào Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia VN2000-3D

 

 

Lương Thanh Thạch

Tạp chí Khoa học

Đo đạc và Bản đồ.

ISSN: 0866 – 7705

(số 33 tháng 9/2017)

69

Ứng dụng phương pháp bình sai truy hồi thuật toán T thuận trong xử lý toán học mạng lưới trắc địa

Lương Thanh Thạch

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường

ISSN 0866 – 7608

(số 15, tháng 6/2018)

70

Phương pháp xác định sự thay đổi vị trí không gian của các điểm GPS dựa trên kết quả đo lặp mạng lưới GPS trong hai chu kỳ đo lặp

Nguyễn Xuân Thủy

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường, 2014, 03

71

Lựa chọn hệ quy chiếu phù hợp lưới thi công trắc địa công trình

 

Nguyễn Xuân Thủy; Cao Minh Thủy

Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, 2017, 24(278).

72

Ứng dụng ngôn ngữ lập trình MATLAB để nâng cao hiệu quả kiểm nghiệm độ chính xác máy toàn đạc điện tử

Nguyễn Văn Quang, Lê Thị Nhung

Hội nghị khoa học: Vật liệu, kết cấu, công nghệ xây dựng và kiểm định công trình 2017, MSC 2017, Trang 226-230.

73

The reasonable relationship between the accuracy of angle measurements and the accuracy of distance measurements in horizontal control networks

(Mối quan hệ hợp lý giữa độ chính xác đo góc và độ chính xác đo cạnh trong mạng lưới mặt bằng).

Nguyen Thai Chinh, Lê Thị Nhung

Journal of Scientific Natural Resources and Environment, Vietnam, 2014

Tạp chí khoa học tài nguyên và môi trường,

03: 24-29, ISSN 0866-7608.

74

Improving the accuracy of setting out the main axis on constructive floors by the free adjustment algorithm

(Nâng cao độ chính xác chuyển trục chính công trình lên các sàn tầng xây dựng bằng thuật toán bình sai lưới tự do và phương pháp hoàn nguyên điểm)

Lê Thị Nhung, Nguyen Thai Chinh

Journal of Scientific Natural Resources and Environment, Vietnam, 2015

Tạp chí khoa học tài nguyên và môi trường,

07: 49-53, ISSN 0866-7608.

75

Reference systems of control networks in construction deformation monitoring

(Hệ tham khảo lưới khống chế cơ sở trong quan trắc chuyển dịch, biến dạng công trình).

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang

Journal of Scientific Natural Resources and Environment, Vietnam, 2015

Tạp chí khoa học tài nguyên và môi trường,

09: 40-45,

ISSN 0866-7608

76

Applying statistical hypothesis test to analyze the stability of control points in construction deformation monitoring

(Ứng dụng phép kiểm định thống kê để đánh giá độ ổn định mốc khống chế cơ sở trong quan trắc biến dạng công trình).

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang, Nguyễn Văn Quang

Journal of Scientific Natural Resources and Environment, Vietnam, 3/2017

Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường;

ISSN 0866 – 7608;

(số 15, tháng 3/2017)

77

Study the gradient characteristics of the ionosphere at equatorial latitude during the latest cycle of solar activity

 

Chinh Nguyen Thai, Oluwadare Temitope Seun, Nhung Le Thi, Harald Schuh

Science Conference: European Geosciences Union General Assembly 2017, Vienna - Austria, 23–28 April 2017

78

Alternative approach for detecting ionospheric scintillation using GNSS measurements

Nguyen Thai Chinh, Lê Thị Nhung, Mahdi Alizadeh, Harald Schuh

International Scientific Conference: Geo-Spatial Technologies and Earth Resources (GTER 2017)

79

Investigating the spatial triangulation method in the tilt monitoring of constructions

(Khảo sát phương pháp tam giác không gian trong kiểm tra độ nghiêng của công trình.)

Lê Thị Nhung, Nguyen Thai Chinh, Ngô Thị Mến Thương

Science journal of Architecture and Construction, Vietnam, 2017

Tạp chí khoa học kiến trúc và xây dựng, ISN: 1859-350X,

Số 27-9/2017, Trang: 111-113

80

Surveying the application of Pelzer method to analyze stability of control points in construction deformation monitoring

(Khảo sát khả năng ứng dụng của phương pháp Pelzer để đánh giá độ ổn định của các điểm khống chế cơ sở trong quan trắc biến dạng công trình.)

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang

Science journal of Architecture and Construction, Vietnam, 2017

Tạp chí khoa học kiến trúc và xây dựng, ISN: 1859-350X,

Số 28-10/2017, Trang: 122-125

81

Investigating the application of Bjerhammar’s algorithm to adjust control networks in deformation monitoring.

(Khảo sát ứng dụng của thuật toán arne bjerhammar để bình sai mạng lưới khống chế cơ sở trong quan trắc biến dạng)

Lê Thị Nhung, Phạm Thị Thương Huyền, Dương Thị Oanh

Journal of Scientific Natural Resources and Environment, Vietnam, 3/2018

 

82

Application of karlsruhe method to deformation analysis of constructions.

(Ứng dụng phương pháp karlsuhe trong phân tích biến dạng công trình)

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang, Phạm Thị Thương Huyền

Science Conference: Safety management and maintenance of construction works, 4/2018, Ho Chi Minh city, Vietnam

83

Solutions for surveying tasks to reduce the twist of buildings (Giải pháp cho công tác trắc địa để giảm sự vắn xoắn trong thi công công trình nhà cao tầng)

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang, Dương Thị Oanh

Science Conference: Safety management and maintenance of construction works, 4/2018, Ho Chi Minh city, Vietnam.

84

Selection of the optimal  model to simulate movements of the construction foundation

(Lựa chọn mô hình toán học tối ưu để mô phỏng chuyển dịch nền móng công trình)

Lê Thị Nhung, Vũ Ngọc Quang, Nguyễn Văn Quang

Science Conference:

GIS conference 2018, 27/10/2018

85

Phương án tính giá trị thế trọng trường của điểm gốc độ cao quốc gia tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu

Ngô Thị Mến Thương;

Vũ Hồng Cường

Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, 2018

 

 

Ngày 11/06/2019
Ban truyền thông Khoa TĐ-BĐ và TTĐL  
[ In trang ][ Xem & in ][ Gửi mail ][ Đầu trang ][ Trở lại ]
 
Ý kiến của bạn
Họ và tên *
Điện thoại Email :
Địa chỉ *
Nội dung *

 Tác nghiệp

 

 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Trụ sở chính: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Tell: 024.38370598, Fax: 024.38370597, Email: dhtnmt@hunre.edu.vn