KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI: TẬP THỂ VINH DỰ ĐƯỢC CHỦ TỊCH NƯỚC TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG BA
1. Giới thiệu chung về Khoa Quản lý đất đai
Khoa Quản lý đất đai được thành lập từ tháng 5 năm 2005 trên cơ sở hợp nhất từ tổ Địa chính (thuộc khoa Trắc địa- Địa chính) của Trường Cao đẳng khí tượng thuỷ văn Hà Nội và Khoa quản lý đất đai của Trường Trung học Địa chính TW 1 thành Khoa Quản lý đất đai của trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, nay là trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Năm 2010 sau khi thành lập trường Đại học, khoa được tái lập theo quyết định số 14/QĐ-TĐHHN ngày 18/10/2010 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Trụ sở chính: Số 41, đường Phú Diễn - Phường Phú Diễn – Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
* Cơ cấu tổ chức:
Hiện tại Khoa Quản lý đất đai gồm có: 01 Trưởng khoa; 02 Phó trưởng khoa; 03 Tổ trưởng tổ bộ môn; Các giảng viên và trợ lý giáo vụ khoa.
Tổng số cán bộ Khoa Quản lý Đất là 45 cán bộ, giảng viên gồm cả biên chế và hợp đồng trong bảng lương có đóng BHXH; trong đó có 26 giảng viên biên chế, 19 giảng viên và trợ lý khoa là hợp đồng, 13 đồng chí nam, 32 đồng chí nữ; 8 tiến sỹ, 10 nghiên cứu sinh, 23 thạc sỹ, 2 giảng viên đang học cao học. Cụ thể được phân bổ tại các tổ bộ môn như sau:
TT
|
Bộ môn
|
Tổng số
|
Trình độ
|
Tiến sỹ
|
Nghiên cứu sinh
|
Thạc sỹ
|
Kỹ sư
|
1
|
Quản lý đất đai và bất động sản
|
16
|
03
|
04
|
08
|
01
|
2
|
Công nghệ thông tin trong Quản lý đất đai
|
12
|
01
|
03
|
07
|
01
|
3
|
Khoa học đất và quy hoạch đất đai
|
15
|
04
|
03
|
08
|
|
|
Tổng số
|
43
|
08
|
10
|
23
|
02
|
Khoa đang có gần 2.000 sinh viên các hệ đang theo học với tổng số 39 lớp.
Vị trí công tác
|
Tổng số
|
Trình độ
|
Tiến sỹ
|
Thạc sỹ, NCS
|
Thạc sỹ
|
Kỹ sư, HVCH
|
Cử nhân
|
Lãnh đạo khoa
|
03
|
03
|
|
|
|
|
Lãnh đạo bộ môn
|
03
|
02
|
01
|
|
|
|
Giảng viên
|
37
|
03
|
09
|
23
|
02
|
|
Giáo vụ khoa
|
02
|
|
|
|
|
02
|
Tổng
|
45
|
08
|
10
|
23
|
02
|
02
|
2. Các ngành đào tạo đại học và sau đại học
2.1. Đào tạo đại học
2.1.1. Ngành Quản lý đất đai
- Tên ngành đào tạo
|
+ Tiếng Việt:
|
Quản lý đất đai
|
+ Tiếng Anh:
|
Land Administration
|
- Trình độ đào tạo:
|
Đại học
|
- Thời gian đào tạo:
|
04 năm
|
- Loại hình đào tạo:
|
Chính quy
|
- Mã ngành:
|
7850103
|
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
|
+ Tiếng Việt:
|
Kỹ sư Quản lý đất đai
|
+ Tiếng Anh:
|
Engineer of Land Administration
|
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Chuyên viên làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai như: Tổng cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; cán bộ địa chính tại các xã, phường, thị trấn.
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu; giảng viên tại trường Cao đẳng; trợ giảng tại các trường Đại học có nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành Quản lý đất đai.
- Viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cán bộ kỹ thuật làm việc tại các công ty, các tổ chức tư vấn hoạt động trong các lĩnh vực đo đạc lập bản đồ, quy hoạch sử dụng đất, các công ty môi giới và định giá bất động sản; Các dự án liên quan đến đất đai và bất động sản; Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường; Trung tâm khai thác và kinh doanh bất động sản;
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2.1.2. Ngành Khoa học đất
- Tên ngành đào tạo
|
+ Tiếng Việt:
|
Khoa học đất
|
+ Tiếng Anh:
|
Soil Science
|
- Trình độ đào tạo:
|
Đại học
|
- Thời gian đào tạo:
|
04 năm
|
- Loại hình đào tạo:
|
Chính quy
|
- Mã ngành:
|
7620103
|
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
|
+ Tiếng Việt:
|
Kỹ sư Khoa học đất
|
+ Tiếng Anh:
|
Engineer of Soil Science
|
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ quản lý, chuyên viên làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai như: Tổng cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên - Môi trường các tỉnh, Phòng Tài nguyên - Môi trường các huyện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Cán bộ nghiên cứu, trợ giảng tại các Viện nghiên cứu, các trường Đại học, cao đẳng có nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành Khoa học đất.
- Cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty sản xuất phân bón.
- Kỹ thuật viên làm việc tại các phòng thí nghiệm, phân tích các chỉ tiêu về đất, nước, phân bón, cây trồng .v.v...
- Cán bộ kỹ thuật làm việc tại các công ty, các công ty kinh doanh, tổ chức tư vấn hoạt động trong các lĩnh vực về phân tích, điều tra, đánh giá tài nguyên đất, nước, phân bón, cây trồng.v.v..; Các dự án liên quan đến nghiên cứu khoa học về tài nguyên môi trường; Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường.
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2.1.3. Ngành Bất động sản: (dự kiến đào tạo từ năm 2019); Ngành Quản lý đất đai (Chương trình chất lượng cao dự kiến đào tạo từ năm 2020)
2.2. Đào tạo sau đại học
- Tên ngành đào tạo
|
|
+ Tiếng Việt:
|
Quản lý đất đai
|
+ Tiếng Anh:
|
Land Administration
|
- Trình độ đào tạo:
|
Thạc sĩ
|
- Thời gian đào tạo:
|
1,5 năm
|
- Loại hình đào tạo:
|
Chính quy
|
- Mã ngành:
|
8850103
|
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
|
+ Tiếng Việt:
|
Thạc sỹ Quản lý đất đai
|
+ Tiếng Anh:
|
Master of Land Administration
|
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về quản lý đất đai tại các cơ quan Trung ương (Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng . v..v).
- Chuyên viên làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp về đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; cán bộ tài nguyên môi trường cấp xã. Các đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan Nhà nước về lĩnh vực đất đai;
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu về lĩnh vực đất đai;
- Giảng viên trong các Học viện, trường Đại học, Cao đẳng có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực ngành Quản lý đất đai.
- Cán bộ bộ phận hành chính 1 cửa xử lý hồ sơ lĩnh vực quản lý đất đai (cấp tỉnh, huyện, xã);
- Kỹ thuật viên làm việc tại các công ty, các tổ chức tư vấn hoạt động trong các lĩnh vực Quản lý đất đai gồm: xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; đánh giá đất; định giá đất; phân tích và kiểm soát số lượng và chất lượng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường; đo đạc lập bản đồ các loại; các công ty môi giới kinh doanh bất động sản; các công ty xây dựng, giao thông, thủy lợi; các tổ chức tài chính tín dụng…
3. Công tác nghiên cứu khoa học
* Đề tài NCKH cấp Bộ:
- Năm 2014- 2016: Thực hiện 01 đề tài do TS. Phạm Anh Tuấn làm chủ nhiệm đề tài đã được nghiệm thu đúng tiến độ và đạt kết quả tốt
- Năm 2015 - 2018: Thực hiện 01 đề tài do TS. Nguyễn Thị Khuy làm chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đúng tiến độ;
- Năm 2018 - 2020: Thực hiện 03 đề tài do TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, ThS. Vũ Lệ Hà, ThS. Bùi Thị Cẩm Ngọc làm chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đúng tiến độ;
* Đề tài NCKH cấp Cơ sở:
- Năm 2016: Thực hiện 03 đề tài NCKH cấp cơ sở có sử dụng ngân sách Nhà nước do 03 chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Thị Hải Yến; TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh và ThS. Bùi Thị Cẩm Ngọc làm chủ nhiệm đã được nghiệm thu đúng tiến độ, đạt loại Khá;
- Năm 2017: Thực hiện 03 đề tài cấp cơ sở do 03 chủ nhiệm đề tài ThS. Vũ Lệ Hà; TS. Dương Đăng Khôi và ThS. Bùi Thị Cẩm Ngọc làm chủ nhiệm đã được nghiệm thu đúng tiến độ
- Năm 2018: Thực hiện 03 đề tài NCKH cấp cơ sở có sử dụng ngân sách Nhà nước do 03 chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Thị Hải Yến; ThS. Nguyễn Thị Huệ và ThS. Bùi Thị Then làm chủ nhiệm đang thực hiện đúng tiến độ;
- Trung bình mỗi năm thực hiện 25- 30 đề tài NCKH cấp cơ sở không sử dụng ngân sách Nhà nước đã được nghiệm thu đạt kết quả từ loại khá đến xuất sắc;
- Trung bình mỗi năm thực hiện 5-10 đề tài NCKH của sinh viên; đã được nghiệm thu, đánh giá từ loại Khá đến Xuất sắc;
- Các giảng viên trong khoa, trung bình mỗi năm đã công bố 15 -20 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín và chất lượng cao.
- Tổ chức thành công các hội thảo cấp Khoa liên quan đến các lĩnh vực.
4. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
TT
|
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Quyết định khen thưởng
|
1
|
2010
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2010
|
Quyết định số 1793/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2010
|
2
|
2011
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2011
|
Quyết định số 1328/QĐ-TTg ngày 21/3/2012
|
3
|
2012
|
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2012
|
Quyết định số 259/QĐ- BTNMT ngày 06/03/2013
|
4
|
2013
|
Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2013
|
Quyết định số 283/QĐ- BTNMT ngày 06/3/2014.
|
5
|
2015
|
Giấy khen của trường ĐHTN&MT Hà Nội
|
Quyết định số 1085/QĐ - TĐHHN ngày 25/4/2015
|
6
|
2016
|
Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016
|
Quyết định số 1455/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2017.
|
7
|
2017
|
Huân chương Lao động hạng Ba
|
Quyết định số 2613/QĐ-CTN của Chủ tịch nước ngày 21/12/2017
|
Tập thể giảng viên Khoa Quản lý đất đai
|