Hồ sơ giảng viên Vũ Văn Lân
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
|
- Họ và tên:Vũ Văn Lân
- Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm nhận học vị: 2016
- Chức danh khoa học cao nhất:
- Vị trí công tác: Giảng viên
- Đơn vị công tác hiện tại: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Email: vvlan@portal.portal.hunre.edu.vn
|
|
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học
- Kỹ sư ngành học: Kỹ sư kỹ thuật công trình biển
- Nơi đào tạo: Trường Đại học Thủy Lợi
2. Sau đại học
- Thạc sỹ chuyên ngành: Kỹ thuật công trình biển và Quản lý tổng hợp vùng bờ.
- Nơi đào tạo: Dự án NICHE B trường Đại học Thủy Lợi.
III. Quá trình công tác chuyên môn
STT
|
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
1
|
2013 đến nay
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường HN
|
Giảng viên
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia
STT
|
Tên đề tài và nhiệm vụ khác tham gia
|
Năm hoàn thành/ Năm kết thúc
|
Đề tài cấp
|
Trách nhiệm trong đề tài
|
1
|
Nghiên cứu, xác lập luận cứ khoa học và đề xuất định hướng quy hoạch không gian biển Phú Quốc- Côn Đảo phục vụ phát triển bền vững
|
2014-2017
|
Cấp nhà nước mã số KC.09.16 /11-15
|
Thành viên chính đề tài
|
2
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học xác lập tổ hợp các phương pháp định hướng khoanh định túi khí nông phục vụ điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển, thí điểm áp dụng tại khu vực vùng biển vịnh Gành Rái (Gò Công – Vũng Tàu)
|
2017-2019
|
Cấp bộ
Mã số: TNMT.2017.06.15/16-20
|
Thư ký , thành viên chính đề tài
|
3
|
Đánh giá tiềm năng biến động tài nguyên nước mặt, nước ngầm và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nước phục vụ phát triển KTXH tại một số đảo trong điểm.
|
2017-2020
|
Cấp nhà nước:
mã số KC0904/16-20
|
Thành viên chính
|
4
|
Tham gia đề tài “lượng giá kinh tế do xói lở, bồi tụ-bồi tụ tại khu vực cửa sông ven biển nhằm phục vụ công tá quản lý: nghiên cứu thí điểm tại cửa đại ( quảng nam) và cửa ninh cơ ( nam định).
|
2017
|
Cấp bộ
|
Thành viên
|
5
|
Dự án “Quy hoạch tổng hợp vùng không gian biển Hải Phòng”
|
2017-2018
|
|
Thành viên
|
2. Các công trình khoa học đã công bố:
1. Q. N. Hoang, T. X. Bui, T. H. Dao, T. D. Bui, L. Nguyen, Lan. V. Vu (2014). “Using Specialized Natural Condition Maps and Hydrodynamic Simuation Results to be based on Marine Spatial Planning of Phu Quoc – Con Dao Islands Areas”. Proceedings of the 11th International Conference on Hydrobynamics (ICHD 2014), Singapore; Paper ID #13.
2. Q. N. Hoang, T. X. Bui, T. H. Dao, T. D. Bui, L. Nguyen, Lan. V. Vu (2014). “Identification speed of sea level rise at observed stations in eastern and western coast of vietnam southern part”. Proceedings of the 11th International Conference on Hydrobynamics (ICHD 2014), Singapore; Paper ID #14.
3. V.V. Lan, N.H. Lan (2015) Đánh giá vai trò của các đập ngăn sông đến chế độ thủy lực mùa cạn vùng hạ lưu sông Hồng” Kỷ yếu 5 năm thành lập trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
4. NH Lan, V.V.Lan (2015) Mô phỏng trường dòng chảy trng gió mùa khu vực cửa Đại. Tạp chí Tài Nguyên và Môi trường.
5. NH Lan, V.V.Lan (2016) Tính nước dâng do bão phục vụ quy hoạch phát triển không gian biển khu vực Phú Quốc – Côn đảo sử dụng mô hình Delft 3D. Tập 16, số 3. Tạp chí khoa học và Công nghệ biển .
6. V.M. Cat, V.V. Lan (2017) Mô phỏng nước dâng do bão và xây dựng bản đồ ngập lụt đảo Phú Quốc. số 56, Tạp chí KHKT Thủy lợi và Môi trường.
7. NH Lan, V.V.Lan (2018) Đánh giá vai trò của đập dâng nước trong việc phát triển kinh tế xã hội khu vực hạ lưu sông Hồng – sông Thái Bình. Tạp chí Tài Nguyên và Môi trường.
Tệp đính kèm: L_LCH_KHOA_HC__LN.pdf
|